3 lưu ý quan trọng khi thi công, lắp đặt thép hộp 50x50
Thép hộp 50x50 là một loại vật liệu xây dựng phổ biến được ứng dụng rộng rãi trong nhiều công trình lớn nhỏ. Tuy nhiên, bất kỳ công trình xây dựng nào, việc tuân thủ những quy định về an toàn lao động là điều hết sức quan trọng.
Ngay sau đây, Tôn thép Mạnh Hà sẽ cung cấp cho khách hàng những lưu ý quan trọng khi thi công thép hộp vuông 50x50. Từ đó giúp công trình đảm bảo thi công an toàn và đạt chất lượng cao nhất.
Thông số kỹ thuật thép hộp 50x50
Kích thước: 50mm x 50mm.
Độ dày phổ biến: 1.1, 1.2, 1.4, 1.5, 1.8, 2.0, 2.3, 2.5, 2.8, 3.0, 3.2 (mm).
Chiều dài tiêu chuẩn: 6m, 9m, 12m (có thể cắt theo yêu cầu của khách hàng).
Mác thép tiêu chuẩn: CT3, Q235, SS400, A36, A500, JIS G3101, ASTM A500...
Tiêu chuẩn: TCVN 3101:1989, JIS G3101, ASTM A500.
Xuất xứ: Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc...
Đặc tính nổi bật: Độ bền cao, dễ dàng gia công, lắp đặt. Bên cạnh đó, công trình sử dụng thép hộp vuông còn có khả năng chịu lực và chống cháy tốt.
Nhờ vào những đặc điểm trên, thép hộp 50x50 được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: Làm khung nhà, xưởng, làm mái che, hàng rào, cầu thang và lan can. Ngoài ra, các công trình xây dựng công nghiệp hay cầu đường cũng lựa chọn sản phẩm này.
Bảng giá thép hộp 50x50 mới nhất tại Tôn thép Mạnh Hà
Thép hộp 50x50 được chia thành 2 loại chính: thép hộp mạ kẽm 50x50 và thép hộp đen 50x50. Mỗi loại sẽ có mức giá khác nhau. Dưới đây là bảng giá thép hộp vuông 50x50 mới nhất tại Tôn thép Mạnh Hà.
Bảng giá thép hộp mạ kẽm 50x50
Giá thép hộp vuông mạ kẽm | Độ dày | Trọng lượng | Đơn giá | Thành tiền |
(ly) | (kg/cây 6m) | (VNĐ/Kg) | (VND/cây 6m) | |
Thép hộp mạ kẽm 50x50 | 1.1 | 10.09 | 15.000 | 151.350 |
1.2 | 10,98 | 15.000 | 164.700 | |
1.4 | 12,74 | 15.000 | 191,100 | |
1,5 | 13.62 | 15.000 | 204.300 | |
1.8 | 16.22 | 15.000 | 243.300 | |
2 | 17,94 | 15.000 | 269.100 | |
2.3 | 20,47 | 15.000 | 307.050 | |
2,5 | 22.14 | 15.000 | 332,100 | |
2.8 | 24,6 | 15.000 | 369.000 | |
3 | 26.23 | 15.000 | 393,450 | |
3.2 | 27,83 | 15.000 | 417,450 |
Bảng giá thép hộp đen 50x50
Giá thép hộp vuông đen | Độ dày | Trọng lượng | Đơn giá | Thành tiền |
(ly) | (kg/cây 6m) | (VNĐ/Kg) | (VND/cây 6m) | |
Thép hộp đen 50x50 | 1.1 | 10.09 | 14.500 | 146.305 |
1.2 | 10,98 | 14.500 | 159.210 | |
1.4 | 12,74 | 14.500 | 184.730 | |
1,5 | 13.62 | 14.500 | 197.490 | |
1.8 | 16.22 | 14.500 | 235,190 | |
2 | 17,94 | 14.500 | 260,130 | |
2.3 | 20,47 | 14.500 | 296.815 | |
2,5 | 22.14 | 14.500 | 321,030 | |
2.8 | 24,6 | 14.500 | 356.700 | |
3 | 26.23 | 14.500 | 380,335 | |
3.2 | 27,83 | 14.500 | 403,535 |
Lưu ý:
- Đơn giá thép hộp 50x50 trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá thép hộp hôm nay có thể thay đổi tùy theo thời điểm, khu vực, nhà sản xuất và nhà cung cấp.
- Liên hệ trực tiếp đến hotline để được Tôn Thép Mạnh Hà báo giá nhanh nhất và chính xác nhất.
Lưu ý quan trọng khi thi công thép hộp vuông 50x50
Thi công bất cứ một công trình xây dựng nào cũng đều có thể dẫn đến một số nguy cơ tiềm ẩn như sau:
- Tai nạn lao động: xảy ra do vật liệu, máy móc và môi trường làm việc.
- Chất lượng thi công không đảm bảo: Mối hàn không đạt chất lượng, kết cấu không đúng thiết kế, quy trình thi công không diễn ra đúng bước.
- Ô nhiễm môi trường: do bụi kim loại, tiếng ồn và chất thải rắn.
Để hạn chế xảy ra các nguy cơ tiềm ẩn trên khi thi công, người lao động và khách hàng cần lưu ý một số quy định an toàn lao động sau:
- Chủ đầu tư và nhà thầu cần đảm bảo an toàn cho người lao động
Cung cấp đầy đủ trang bị bảo hộ lao động cho người lao động như mũ bảo hiểm, găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ… Thường xuyên Tổ chức tập huấn về an toàn lao động cho người lao động. Kiểm tra định kỳ máy móc, thiết bị thi công.
- Tuân thủ những tiêu chuẩn về chất lượng thi công
Khách hàng nên sử dụng vật liệu thép hộp có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo chất lượng. Cần thi công theo đúng bản vẽ thiết kế và quy trình kỹ thuật. Không được bỏ qua bước kiểm tra chất lượng mối hàn và kết cấu sau khi thi công.
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường
Sử dụng các biện pháp hạn chế bụi kim loại. Giảm tiếng ồn bằng cách sử dụng máy móc có độ ồn thấp hoặc ngăn cản nguồn âm thanh… Cuối cùng, cần thu gom và xử lý chất thải rắn đúng quy định.